Xin hỏi về thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định mới tại Thông tư 80/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành.
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC về thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất từng trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách Nhà nước, công trái Quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho mua, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất bao gồm:
– Văn bản đề nghị;
– Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);
– Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;
– Quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của UBNDcấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu);
– Đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH;
– Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ;
– Sổ hộ khẩu của hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); Riêng đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Bản sao Quyết định giao đất ở để bố trí tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.
– Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);
– Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư);
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.
Xem thêm: Đổi CMND sang Căn cước công dân có phải đổi lại sổ đỏ hay không?
Khánh An